XỬ LÝ HỒ SƠ visa KHÓ & visa yếu
Bạn gặp khó khăn trong quá trình xin cấp Visa? Bạn đã tự thực hiện hoặc liên hệ nhiều nơi cung cấp dịch vụ Visa nhưng không thành công? Bạn không đáp ứng được một số điều kiện để xin cấp Visa? Liên hệ và sử dụng ngay dịch vụ Visa Cao Cấp của TV Air nếu bạn thuộc các trường hợp sau:
Hộ chiếu trắng hoặc bạn chỉ từng đi Đông Nam Á
Bạn không có sổ tiết kiệm hoặc có nhưng ít
Bạn làm công việc tự do, khó khăn khi chứng minh thu nhập
Hộ khẩu của bạn nằm trong những tỉnh thành khó xét duyệt
XEM TƯ VẤN TRỰC TIẾP TỪ NHỮNG
chuyên gia về visa
Đội ngũ của chúng tôi bao gồm các chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo chuyên sâu và luôn cập nhật thông tin mới nhất về Thủ tục xin visa của các quốc gia trên thế giới. Chúng tôi không chỉ có kinh nghiệm trong việc giải quyết các trường hợp visa phức tạp và khó khăn, mà còn có khả năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân hóa cho mỗi khách hàng, giúp tối ưu hóa cơ hội thành công.
Với cam kết đem lại dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm và hiệu quả nhất, chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi bước đi của quá trình xin visa, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến việc điều chỉnh chiến lược xin visa để đạt được kết quả tốt nhất.
Cẩm nang xin Visa đi Hàn Quốc thăm thân, du lịch và công tác
Hàn Quốc từ lâu đã là một điểm đến lý tưởng của nhiều bạn trẻ, đặc biệt là những bạn yêu thích âm nhạc Hàn Quốc. Với phong cảnh bốn mùa tuyệt đẹp cùng nền văn hóa, ẩm thực độc đáo đã khiến cho “Xứ sở kim chi” trở thành địa điểm nổi tiếng khắp châu Á.
Tuy nhiên, do sự hạn chế về mặt thời gian và tài chính mà việc tìm hiểu thủ tục xin thị thực Hàn Quốc vẫn là một vấn đề gây ra không ít trở ngại cho giới trẻ khi muốn đến Hàn Quốc. Hiểu rõ được điều này, TV Air một đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin thị thực Hàn Quốc sẽ hướng dẫn cho bạn cách xin thị thực Hàn Quốc một cách chi tiết nhất, giúp bạn có thể chuẩn bị chu đáo cho hành trình xin thị thực của mình!
Visa Hàn Quốc là loại Visa gì?
Visa Hàn Quốc hay thị thực Hàn Quốc là có thể được hiểu đơn giản là một loại giấy phép được cấp bởi Đại sứ quán Hàn Quốc cho phép đối tượng sở hữu nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Tùy vào mục đích nhập cảnh mà đương đơn sẽ được cấp các loại thị thực khác nhau như du lịch, thăm thân, giải trí, học tập, công tác,…
Người sở hữu thị thực Hàn Quốc có thể nhập cảnh vào “Xứ sở kim chi” 1 hoặc nhiều lần trong vòng 3 tháng, 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
Và còn tùy vào mục đích xin thị thực mà người sở hữu sẽ được phép lưu trú tại quốc gia này tối đa 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày.
Lưu ý: Từ ngày 01/07/2020, Hàn Quốc đã ban hành quy định ngừng cấp giấy tờ dán trên hộ chiếu. Theo đó, các trường hợp đậu thị thực Hàn Quốc sẽ nhận Giấy xác nhận cấp thị thực thay vì được dán sticker lên hộ chiếu như trước đây. Giấy xác nhận (Visa Grant Notice) sẽ được cấp tại Trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc KVAC.
Visa đi Hàn Quốc được chia làm mấy loại?
Hiện nay, có rất nhiều loại Visa Hàn Quốc được cấp phù hợp với từng mục đích nhập cảnh của đương đơn. Theo như mục đích của từng cá nhân, chúng tôi sẽ phân chia thị thực Hàn Quốc thành 4 loại như sau:
|
Ký hiệu |
Loại thị thực |
Thị thực lưu trú ngắn hạn |
C1 |
Thị thực phóng viên tạm trú |
C2 |
Thị thực thương mại ngắn hạn |
|
C3 |
Thị thực du lịch ngắn hạn |
|
C4 |
Thị thực Lao động ngắn hạn |
|
Ký hiệu |
Loại thị thực |
Thị thực lưu trú dài hạn |
D1 |
Thị thực Văn hóa/ Nghệ thuật |
D2 |
Thị thực du học |
|
D3 |
Thị thực Đào tạo sản xuất |
|
D4 |
Thị thực Đào tạo tổng hợp |
|
D5 |
Thị thực phóng viên thường trú |
|
D8 |
Thị thực hợp tác đầu tư |
|
D9 |
Thị thực hợp tác thương mại |
|
F1 |
Thị thực viếng thăm người thân |
|
F2 |
Thị thực định cư |
|
F3 |
Thị thực diện bảo lãnh |
|
F5 |
Thị thực định cư vĩnh viễn |
|
G1 |
Các loại thị thực khác |
|
Ký hiệu |
Loại thị thực |
Thị thực ngoại giao, công vụ |
A1 |
Thị thực Ngoại giao |
A2 |
Thị thực Công vụ |
|
A3 |
Thị thực Hợp tác |
|
Ký hiệu |
Loại thị thực |
Thị thực lao động |
E1 |
Thị thực giáo sư |
E2 |
Thị thực giảng viên ngoại ngữ |
|
E3 |
Thị thực Nghiên cứu |
|
E4 |
Thị thực Hỗ trợ Kỹ thuật |
|
E5 |
Thị thực Chuyên gia |
|
E6 |
Thị thực Nghệ thuật/ Giải trí |
|
E7 |
Thị thực Kỹ sư chuyên ngành |
|
E9 |
Thị thực Lao động phổ thông |
|
E10 |
Thị thực Lao động trên tàu thuyền |
|
H1 |
Thị thực Lao động ngày lễ |
Trong đó, các loại thị thực phổ biến và được xin nhiều nhất tại Việt Nam là: Thị thực du lịch ngắn hạn, Thị thực thương mại Hàn Quốc, Thị thực kết hôn Hàn Quốc, Thị thực du học, Thị thực làm việc,…
TẠI SAO CHỌN TV AIR GIÚP BẠN LÀM THỦ TỤC
TỈ LỆ CÁC THỦ TỤC THÀNH CÔNG CAO
Với sự am hiểu về quy định, luật pháp Úc, chúng tôi tự tin giúp khách hàng làm các thủ tục với tỉ lệ thành công cực cao
ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA NHIỀU KINH NGHIỆM
Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia kinh nghiệm lâu năm, đã xử lý thành công hàng nghìn Visa cho khách hàng trong và ngoài nước
TIẾT KIỆM THỜI GIAN, TỐI ƯU CHI PHÍ
Chúng tôi luôn đặt quyền lợi khách hàng lên cao nhất, từ đó giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, tối ưu về mặt chi phí
HỖ TRỢ ONLINE, TƯ VẤN MIỄN PHÍ 24/7
Chúng tôi hỗ trợ và tư vấncho khách hàng phương án tốt nhất, giải quyết các vấn đề giúp khách hàng, kể cả các trường hợp khó
Đối tượng xin Visa đi Hàn Quốc
Tất cả các công dân Việt Nam hiện không cư trú tại Hàn Quốc nhưng có nhu cầu đến quốc gia này đều cần xin thị thực Hàn Quốc, trừ các trường hợp nằm trong diện được miễn thị thực sau đây:
● Công dân Việt Nam sở hữu loại Hộ chiếu công vụ được phép nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích liên quan đến công vụ.
● Công dân Việt Nam có Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ và thẻ APEC đi cùng hộ chiếu thông thường nếu thời gian đi nhỏ hơn 90 ngày.
● Bạn là hành khách chờ chuyến bay để đi sang châu Âu tại sân bay Hàn Quốc.
● Bạn có giấy phép được tái nhập cảnh tại Hàn Quốc.
● Bạn thuộc nhóm người thường xuyên đi du lịch và công tác tại Hàn Quốc.
● Bạn đang quá cảnh tại các khu vực quá cảnh và chuyển máy bay mà không đi ra ngoài.
Ngoài ra, trong trường hợp bạn là công dân Việt Nam và đến nhập cảnh tại Jeju cũng sẽ được miễn thị thực Hàn Quốc. Tuy nhiên, bạn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
● Bạn phải đăng ký tour tại các công ty du lịch được cấp phép bởi chính phủ Hàn Quốc.
● Bạn phải có vé máy bay chặng đầu và chặng cuối tại đảo Jeju – Hàn Quốc và có quá cảnh tại sân bay Incheon hoặc Gimpo.
● Bạn phải hoàn tất các hành trình du lịch tại Jeju trước khi quá cảnh tại Incheon hay Seoul.
Thời hạn và thời hiệu của các loại Visa du lịch Hàn Quốc
Tùy vào từng loại thị thực mà sẽ có thời hạn và thời hiệu khác nhau, dưới đây là thời hạn của các loại thị thực phổ biến mà bạn có thể tham khảo:
Loại thị thực |
Ký hiệu |
Số lần nhập cảnh |
Thời hạn |
Thời gian lưu trú tối đa cho một lần nhập cảnh |
Thị thực du lịch ngắn hạn 1 lần |
C-3-9 |
1 lần |
3 tháng |
Tối đa 30 ngày |
Thị thực Đại đô thị |
C-3-91 |
Nhiều lần |
5 năm |
Tối đa 30 ngày |
Để có thể xin được thị thực Đại đô thị hay còn gọi là Thị thực Hàn Quốc 5 năm, bạn cần phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:
● Bạn phải nhập cảnh vào Hàn Quốc ít nhất là 4 lần trong vòng 2 năm qua.
● Nhập cảnh từ 10 lần trở lên và không có tiền sử lưu trú bất hợp pháp cũng như có các hành vi phạm tội khác trong trong khoảng thời gian cư trú tại Hàn Quốc.
Lưu ý: Thị thực Hàn Quốc ngắn hạn C-3-9 sẽ chỉ xin được 15 ngày trong trường hợp đi du lịch tự túc và 10 ngày khi đi du lịch theo tour.
Bên cạnh 2 loại thị thực trên, thì còn có diện thị thực du lịch chữa bệnh (C-3-3) dành cho người bệnh, người thân hoặc người chăm bệnh được mời bởi các tổ chức được đăng ký tại Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc đưa bệnh nhân đi chữa trị tại nước ngoài. Loại thị thực này có thời hạn tối đa 3 tháng và được lưu trú tối đa 30 ngày.
Địa điểm nộp hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc
Kể từ tháng 04 năm 2019, Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ không còn trực tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc. Mà bạn sẽ phải nộp qua Trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc tại Việt Nam, cụ thể:
Địa điểm nộp hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa điểm dành cho các công dân Việt Nam sở hữu hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra phía Bắc.
● Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, số 302 đường Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
● Hotline: 024 7101 1212
● Email: kvac@visaforkorea-vt.com
● Website: https://visaforkorea-vt.com/
Thời gian đăng ký thị thực:
Cá nhân: 09:00 – 17:00 – Công ty dịch vụ: 09:00 – 17:00
Thời gian trả kết quả thị thực:
Cá nhân: 10:30 – 17:30 – Công ty dịch vụ: 10:30 – 17:30
Lưu ý: Thời gian làm việc từ Thứ hai đến Thứ sáu. Nghỉ Thứ bảy, Chủ nhật cũng như các ngày lễ, Tết theo quy định.
Địa điểm nộp hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc tại TP.HCM
Đây là địa điểm dành cho các công dân Việt Nam sở hữu hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra phía Nam. Hiện tại, có 2 trung tâm đăng ký xin thị thực Hàn Quốc ở Hồ Chí Minh và tiếp nhận các loại giấy tờ khác nhau, cụ thể:
Trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc cơ sở 1: Tiếp nhận các loại hồ sơ xin thị thực Du lịch – Đại đô thị – Công tác:
● Địa chỉ: Tầng 16, số 5 đường Công Trường Mê Linh, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.
● Hotline: 028 7101 1212
● Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com
● Website: https://visaforkorea-hc.com/
Thời gian đăng ký thị thực:
Cá nhân: 08:30 – 16:00 – Công ty dịch vụ: 08:30 – 15:30
Thời gian trả kết quả thị thực:
Cá nhân: 11:00 – 17:00 – Công ty dịch vụ: 11:00 – 17:00
Lưu ý: Thời gian làm việc từ Thứ hai đến Thứ sáu. Nghỉ Thứ bảy, Chủ nhật cũng như các ngày lễ, Tết theo quy định.
Trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc cơ sở 2: Tiếp nhận các loại hồ sơ xin thị thực Thăm thân – Du học – Thăm nuôi – Tái nhập cảnh – Kết hôn – Chuyển đổi thuyền viên:
● Địa chỉ: Số 253 đường Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, TP.HCM.
● Hotline: 028 7101 1212
● Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com
● Website: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
Thời gian đăng ký thị thực:
Cá nhân: 08:30 – 15:00 – Công ty dịch vụ: không
Thời gian trả kết quả thị thực:
Cá nhân: 13:00 – 17:00 – Công ty dịch vụ: không
Lưu ý: Thời gian làm việc từ Thứ hai đến Thứ sáu. Nghỉ Thứ bảy, Chủ nhật cũng như các ngày lễ, Tết theo quy định.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc
Do số lượng nộp hồ sơ xin thị thực khá đông nên thời gian xử lý thị thực Hàn Quốc sẽ có thời hạn tối thiểu như sau:
Loại thị thực |
Thời hạn tối thiểu |
Ghi chú |
|
Du lịch |
Công ty du lịch ưu tiên |
06 ngày |
Thời hạn thẩm tra hồ sơ thị thực nhiều lần áp dụng cho công dân các thành phố lớn và thị thực du lịch khen thưởng của các doanh nghiệp là như nhau |
Công ty du lịch thông thường |
08 ngày |
||
Du lịch tự túc |
15 ngày |
||
Thương mại ngắn hạn |
08 ngày |
|
|
Thăm thân |
15 ngày |
|
|
Du học |
12 ngày |
Trường đại học ưu tiên: 8 ngày |
|
Kết hôn |
35 ngày |
|
|
Thị thực được cấp mã code |
05 ngày |
|
Lưu ý:
● Thời gian xử lý hồ sơ sẽ không bao gồm Thứ bảy, Chủ nhật cũng như các ngày lễ, Tết.
● Thời hạn tối thiểu nói trên được đưa ra nhằm thuận tiện cho người xin thị thực trong việc ước tính thời gian. Tuy nhiên tùy theo trường hợp Lãnh sự quán có thể thay đổi thời gian.
● Thời hạn thẩm tra hồ sơ nêu trên không áp dụng cho các trường hợp sau: người trước đây đã từng vi phạm Luật Quản lý Xuất nhập cảnh, người nằm trong diện cần điều tra thực tế (thị thực kết hôn,…), đối tượng thẩm tra trọng điểm.
● Trong trường hợp phải bổ sung thêm các loại giấy tờ khác thì thời gian xử lý có thể kéo dài hơn so với lịch hẹn ban đầu và bạn có thể nhận kết quả sau ngày bổ sung từ 1 – 2 ngày (ngoại trừ Thị thực kết hôn và thị thực du học).
● Hoặc trong những tháng có lượng hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc nhiều việc xét duyệt cũng sẽ bị kéo dài hơn.
● Những hồ sơ yêu cầu bị từ chối phải đến nhận lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần tính từ ngày có thông báo kết quả.
Lệ phí xin Visa đi Hàn Quốc thăm thân
Phí Visa nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc
Loại Visa |
Phí Visa |
Thị thực 1 lần có thời hạn lưu trú dưới 90 ngày |
20 USD (~473.000 VND) |
Thị thực 1 lần đi thành phố lớn, kết hôn |
30 USD (~709.000 VND) |
Thị thực 1 lần có thời hạn lưu trú trên 90 ngày |
50 USD (~1.182.000 VND) |
Thị thực 2 lần |
60 USD (~1.419.000 VND) |
Thị thực nhiều lần |
80 USD |
Phí dịch vụ khác nộp cho các trung tâm
Phí dịch vụ nộp cho các trung tâm là 390.000 VND/ bộ và chỉ nhận hình thức thanh toán bằng tiền mặt
Lưu ý:
● Lệ phí đăng ký xin thị thực là phí bắt buộc và sẽ không được hoàn trả trong trường hợp có kết quả bị từ chối cấp thị thực
● Trung tâm đăng ký thị thực sẽ thay Lãnh sự quán thu phí thẩm tra hồ sơ
● Đối với trường hợp người đăng ký xin thị thực nhiều lần nhưng được cấp thị thực một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch
● Lãnh sự quán và Trung tâm đăng ký thị thực sẽ không thu thêm bất kỳ khoản phí nào ngoài 2 khoản phí được đề cập trên đây, người đến nộp hồ sơ xin thị thực cần cẩn thận đề phòng bị kẻ gian lợi dụng yêu cầu nộp thêm tiền.
Phí khác
Khi bạn có nhu cầu sử dụng các loại dịch vụ khác mà Trung tâm cung cấp khi nộp hồ sơ, bạn sẽ phải nộp thêm các khoản phí sau:
● Phí dịch vụ gửi bưu điện: Gửi trả hoặc nhận kết quả tại nhà thông qua đường bưu điện. Nội thành: 60.000 VND và thời gian gửi trong vòng 1 ngày làm việc. Ngoại thành: 80.000 VND thời gian gửi trong vòng 3 ngày làm việc
● Dịch vụ in ấn và photo giấy tờ: 2.000 VND/ trang
● Dịch vụ chụp ảnh thẻ: 50.000 VND/ 4 bức ảnh phù hợp với tiêu chuẩn của Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (dịch vụ này chỉ áp dụng tại các trung tâm đăng ký xin thị thực Hàn Quốc tại TP.HCM)
● Dịch vụ dịch thuật: ~75.000 VND/ trang
● Dịch vụ làm hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc thông qua trung gian: giao động từ 2.500.000 – 7.000.000 VND/ người.
Tóm lại, tùy vào hình thức đăng ký mà bạn lựa chọn mà tổng chi phí xin thị thực sẽ giao động từ 1.500.000 đến 4.000.000 VND/ người.
Trọn bộ hồ sơ xin Visa du lịch Hàn Quốc
Mỗi đối tượng xin thị thực Hàn Quốc sẽ cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ khác nhau. Dưới đây, TV Air đã tổng hợp chi tiết trọn bộ hồ sơ xin thị thực du lịch Hàn Quốc mà bạn có thể tham khảo:
Hồ sơ Visa du lịch C-3-9
Đây là loại thị thực nhập cảnh 01 lần, có thời gian lưu trú 30 ngày và có giá trị sử dụng 3 tháng
A – Trường hợp xin Visa qua công ty du lịch
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
||
Công ty du lịch |
Công ty du lịch Việt Nam |
1 |
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty) |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy phép lữ hành Quốc tế |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
5 |
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm giấy ủy quyền của công ty) |
|
||
Đối tác công ty du lịch Hàn Quốc |
1 |
Thư mời |
|
|
2 |
Giấy bảo lãnh |
Theo mẫu |
||
3 |
Lịch trình du lịch |
|
||
4 |
Xác nhận về đăng ký kinh doanh công ty |
|
||
5 |
Xác nhận nộp thuế của công ty (do phòng thuế cấp) |
|
||
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
||
4 |
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp – (Người lao động) Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận công việc. + Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc) – (Kinh doanh cá nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế. – (Học sinh/ sinh viên) Thẻ học sinh/ sinh viên hoặc Giấy chứng nhận học sinh/ sinh viên + Trường hợp người xin thị thực là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) – (Hưu trí) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
||
5 |
Hồ sơ chứng minh tài chính – (Người lao động) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) – (Trường hợp còn lại) Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc + Trường hợp người xin thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) |
|
B – Trường hợp cá nhân tự xin Visa du lịch
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
|
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
|
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
|
4 |
Lịch trình du lịch (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn) |
|
|
5 |
Xác nhận đặt phòng khách sạn Hàn Quốc |
|
|
6 |
Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp – (Người lao động) Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận công việc + Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc) – (Kinh doanh cá nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế. – (Học sinh) Thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận học sinh + Trường hợp người xin thị thực là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) – (Hưu trí) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
|
7 |
Hồ sơ chứng minh tài chính – (Người lao động) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) – (Trường hợp còn lại) Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng (được xác nhận trong vòng 02 tuần gần nhất) có tổng số tiền trên 5000 đô la Mỹ (khoảng trên 110.000.000 VND) với kỳ hạn gửi trên 01 tháng và sổ tiết kiệm bản gốc + Trường hợp người xin thị thực là học sinh hoặc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) |
Theo mẫu |
Hồ sơ Visa ngắn hạn C-3-1
Thị thực ngắn hạn C-3-1 là loại thị thực nhập cảnh nhiều lần
A – Trường hợp xin Visa qua công ty du lịch (điều kiện chung)
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
||
Công ty du lịch |
Công ty du lịch Việt Nam |
1 |
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty) |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
Theo mẫu |
||
3 |
Giấy phép lữ hành Quốc tế |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
5 |
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm giấy ủy quyền của công ty) |
|
||
Đối tác công ty du lịch Hàn Quốc |
1 |
Giấy bảo lãnh |
Theo mẫu |
|
2 |
Xác nhận về đăng ký kinh doanh công ty |
|
||
3 |
Xác nhận nộp thuế của công ty (do phòng thuế cấp) |
|
||
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
||
4 |
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin thị thực thuộc đối tượng được cấp thị thực ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần |
Tham khảo mục C |
B – Trường hợp cá nhân tự xin Visa du lịch (Điều kiện chung)
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
|
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
Theo mẫu |
|
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
|
4 |
Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin thị thực thuộc đối tượng được cấp thị thực ngắn hạn (C-3-1) có giá trị nhập cảnh nhiều lần |
Tham khảo mục C |
Mất bao lâu để có thể gia hạn thời gian của hồ sơ Mỹ
Hiện nay thời gian xử lý đơn xin gia hạn thị thực Mỹ nằm trong khoảng từ 8 đến 10 ngày làm việc. Đây cũng là lý do vì sao khi gửi hồ sơ xin thị thực Mỹ bạn phải đáp ứng điều kiện không dùng hộ chiếu trong vòng 8 đến 10 ngày làm việc.
C- Hồ sơ cụ thể chứng minh người xin Visa thuộc đối tượng được cấp visa ngắn hạn
Loại thị thực |
Đối tượng đề cập |
Hồ sơ cụ thể (Những giấy tờ do nhà nước Việt Nam cấp cần dịch thuật công chứng) |
|
Đối tượng được xin thị thực nhập cảnh nhiều lần, thời gian lưu trú 30 ngày, với giá trị sử dụng trong vòng 5 năm |
1 |
Trường hợp đã từng nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây + Không bao gồm trường hợp nhập cảnh theo diện miễn thị thực và có thị thực bảo lãnh theo đoàn. Cá nhân diện (C-3-2), trường hợp đã nhập cảnh theo diện du lịch chữa bệnh (C-3-3) bị hạn chế |
Những giấy tờ chứng minh lịch sử nhập cảnh như: Giấy chứng nhận được cấp thị thực, bản sao thẻ cư trú cho người nước ngoài…v.v |
2 |
Nhân viên công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, hoặc nhân viên thuộc hãng hàng không – hãng tàu thuyền xuyên cập cảng Hàn Quốc theo định kỳ |
Giấy chứng nhận công việc |
|
3 |
Những đối tượng có mức thu nhập hàng năm từ 8,000 đô la Mỹ trở lên (khoảng 190 triệu đồng) hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan-bank (hạng thẻ Platinum trở lên) |
– (Chứng minh thu nhập) Những giấy tờ chứng minh thu nhập hàng năm như: Bảng lương và sao kê tài chính ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây) – (Chứng minh khách hàng ưu tú) bản sao 2 mặt thẻ tín dụng (mặt trước/ mặt sau) và sao kê thẻ tín dụng trong vòng 6 tháng gần nhất v..v.. |
|
4 |
Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc |
– (Điều kiện chung) Lịch trình, những hồ sơ chứng minh liên quan đến ký hợp đồng (Hoặc lịch trình cuộc họp liên quan) – (Người đại diện) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. – (Nhân viên) Hợp đồng lao động chứng nhận đang làm việc tại công ty v..v |
|
5 |
Đối tượng tham gia hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc |
Hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, Giấy mời (kèm theo lịch trình sự kiện) |
|
6 |
Đại diện và nhân viên quản lý* (làm việc ít nhất 1 năm trở lên) của Công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán * Nhân viên quản lý nói trên thuộc nhóm phạm vi như: lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm có chức vụ quản lý các nhân viên thuộc cấp. |
– (Đại diện công ty) Giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế v..v.. – (Nhân viên quản lý) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (trong vòng 1 năm gần đây), Hợp đồng lao động, giấy chứng nhận công việc v..v.. |
|
7 |
Những người theo ngành báo chí thuộc cơ quan ngôn luận (làm việc trên 1 năm trở lên) |
Thẻ nhà báo, chứng nhận công việc |
|
8 |
Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục tại cơ quan giáo dục như: giảng viên đại học, giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở ,trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có thể xác nhận quá trình hoạt động thông qua các cơ quan ngôn luận như đài báo, TV v..v.. |
– (Đối tượng đảm nhiệm công tác giáo dục/ giáo viên) Chứng nhận công việc – (Nghệ sĩ) Hợp đồng lao động hoặc chứng nhận công việc, bằng cấp chứng nhận và chứng nhận học vị liên quan, các tài liệu được đăng tải thông qua các cơ quan ngôn luận chủ yếu của Việt Nam |
|
9 |
Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VND trở lên |
Giấy tờ chứng nhận lương hưu |
|
10 |
Đối tượng đã từng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc |
Chứng nhận học vị hoặc bằng tốt nghiệp v..v.. |
|
11 |
Đối tượng là vợ/ chồng, con cái trong độ tuổi vị thành niên của những trường hợp đã sở hữu thị thực nhập cảnh nhiều lần (C-3-1) còn giá trị. Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6~8, 13~15 cũng có thể xin thị thực nhập cảnh nhiều lần đồng thời cùng những người trong gia đình |
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Bản dịch công chứng sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn v..v..) |
|
12 |
Trường hợp có thị thực nhập cảnh hoặc đã từng vào 22 nước thuộc khối OECD trong 01 năm trở lại đây: + Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Niu zơ len, Nauy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan |
Hồ sơ chứng minh việc đã từng nhập cảnh hay sở hữu thị thực… |
|
13 |
Trường hợp sở hữu: Bất động sản – Tài chính – Kinh doanh…có giá trị tài sản sở hữu cá nhân trên 200.000 đô la mỹ (khoảng 4.7 tỷ đồng) |
Hồ sơ chứng minh việc sở hữu các tài sản cá nhân |
|
14 |
Nhân viên chính thức đã làm việc trên 03 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000 đô la Mỹ tại Hàn Quốc |
Giấy chứng nhận đầu tư người nước ngoài, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc…v.v |
|
15 |
Nhân viên công ty thuộc nhóm 100 doanh nghiệp lớn được xếp hạng tại Việt Nam (có hợp đồng làm việc trên 1 năm) |
Hồ sơ chứng minh việc công ty/doanh nghiệp nằm trong nhóm 100 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, Bảng lương thưởng và sao kê tài khoản lương (trong vòng 01 năm trở lại), hợp đồng lao động, giấy chứng nhận làm việc…v.v |
|
16 |
Trường hợp trên 65 tuổi + Chỉ trường hợp vợ/chồng trong gia đình được xin thị thực nhiều lần |
Thay thế bằng việc nộp hộ chiếu |
|
Trường hợp có thể đăng ký nộp thị thực nhập cảnh nhiều lần có giá trị sử dụng 10 năm, thời gian lưu trú 90 ngày |
1 |
Các trường hợp làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, kế toán viên được công nhận, giáo sư đại học…v.v), đại diện của doanh nghiệp hay công ty tư nhân có vốn sở hữu trên 5 tỷ won (khoảng 85 tỷ đồng) |
– (Các ngành nghề chuyên môn) Hợp đồng lao động hoặc giấy chứng nhận công việc, Các bằng cấp, chứng chỉ liên quan…v.v – (Đại diện doanh nghiệp) Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế |
2 |
Tốt nghiệp trường Đại học học tập từ 04 trở lên tại Hàn Quốc hoặc có học vị Thạc sĩ trở lên ở nước ngoài. |
– (Tốt nghiệp tại Hàn Quốc) Bằng tốt nghiệp cấp trong vòng 3 tháng gần nhất (không liên quan tới thời điểm tốt nghiệp) – (Tốt nghiệp ở nước ngoài) Nộp giấy công nhận văn bằng nước ngoài do Cục Khảo thí và kiểm định giáo dục, Bộ Giáo dục và đào tạo cấp |
|
3 |
Viên chức nhà nước cấp trưởng phòng trở lên làm việc tại các cơ quan Bộ, Ngành cùng gia đình |
– (Người nộp hồ sơ) Giấy chứng nhận làm việc – (Gia đình) Giấy chứng nhận quan hệ (Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn…v.v có dịch thuật công chứng) |
|
4 |
Các ủy viên Quốc Hội đang đương nhiệm |
Giấy chứng nhận làm việc…v.v |
Hồ sơ Visa du lịch đại đô thị C-3-91 (Visa Hàn Quốc 5 năm)
Đây là loại thị thực đi lại nhiều lần, có thời gian lưu trú 30 ngày và có giá trị sử dụng 05 năm.
A – Trường hợp xin Visa qua công ty du lịch
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
||
Công ty du lịch |
Công ty du lịch Việt Nam đã được đăng ký |
1 |
Danh sách người nộp xin thị thực (Có đóng dấu công ty) |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy phép lữ hành Quốc tế |
|
||
4 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
5 |
Bản sao CMND/CCCD nhân viên được ủy quyền nộp hồ sơ (bao gồm giấy ủy quyền của công ty) |
|
||
Công ty du lịch đối tác phía Hàn Quốc |
1 |
Giấy bảo lãnh |
Theo mẫu |
|
2 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh |
|
||
3 |
Giấy xác nhận nộp thuế |
|
||
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
||
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
||
4 |
Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp) – Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07) – Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực) – Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 + Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng) |
|
||
5 |
Hồ sơ chứng minh công việc – (Người lao động) Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc + Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc) – (Kinh doanh cá nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế. -(Học sinh) Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) + Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) – (Hưu trí) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
||
|
6 |
Hồ sơ chứng minh tài chính – (Người lao động) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) – (Trường hợp còn lại) Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) + Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) |
|
B – Trường hợp cá nhân tự xin Visa du lịch (Điều kiện chung)
Phân loại |
Hồ sơ cụ thể (Hồ sơ được cấp bởi cơ quan Nhà nước Việt Nam yêu cầu dịch thuật công chứng) |
Ghi chú |
|
Người xin thị thực |
1 |
Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) |
|
2 |
Bản sao CMND/CCCD |
|
|
3 |
Tờ khai xin thị thực (có dán ảnh) |
Theo mẫu |
|
4 |
Bản gốc và bản dịch công chứng Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07 do cơ quan công an cấp phường·xã cấp) – Thường trú tại Hà Nội trong 1 năm trở lên ( ghi ở mục số 8 trên mẫu CT07) – Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực) – Cần ghi thông tin thành viên khác trong hộ gia đình ở mục số 7 trên mẫu CT07 + Trường hợp có bản gốc sổ hộ khẩu, khuyến khích nộp hồ sơ cùng bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu (tuy nhiên đây không phải là điều kiện bắt buộc, chỉ nộp bản photo không cần dịch công chứng) |
|
|
5 |
Hồ sơ chứng minh công việc – (Người lao động) Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận công việc + Khuyến khích nộp thêm hồ sơ về quá trình đóng bảo hiểm xã hội (không phải điều kiện bắt buộc) – (Kinh doanh cá nhân) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận nộp thuế. -(Học sinh) Thẻ học sinh hoặc chứng nhận học sinh) + Trường hợp người xin visa là trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi sẽ phải nộp giấy đồng ý du lịch của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng) – (Hưu trí) Giấy xác nhận lĩnh lương hưu, Giấy chứng nhận nghỉ hưu, Sổ bảo hiểm xã hội (lựa chọn 1) |
|
|
|
6 |
Hồ sơ chứng minh tài chính – (Người lao động) Bảng lương và sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần nhất) – (Trường hợp còn lại) Sao kê tài khoản ngân hàng (03 tháng gần đây) + Trường hợp người xin visa là học sinh hoăc trẻ vị thành niên sẽ phải nộp hồ sơ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn của bố mẹ…v.v có dịch thuật công chứng |
|
Quy trình xin Visa đi Hàn Quốc thăm thân, du lịch
Dưới đây là toàn bộ quy trình xin Visa đi Hàn Quốc mà bạn có thể tham khảo:
Chọn loại thị thực phù hợp
Việc đầu tiên bạn cần làm là xác định chính xác mục đích xin thị thực Hàn Quốc là gì? Bạn đã đủ điều kiện xin thị thực du lịch diện nào? Từ đó, lựa chọn loại thị thực Hàn Quốc phù hợp.
Điền đơn xin Visa đi Hàn Quốc
Để có thể nhận đơn xin Visa đi Hàn Quốc bạn có thể đến trực tiếp Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc tải miễn phí tại: Đơn xin Visa đi Hàn Quốc
Sau đó điền mẫu đơn theo hướng dẫn bên dưới.
Sau khi đã hoàn thành mẫu đơn bạn hãy in ra và ký tên.
Lưu ý: Khi điền mẫu đơn này bạn cần sử dụng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác.
Chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ
Bạn chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần có cho từng diện theo thông tin đã cung cấp ở trên.
Đặt lịch hẹn online
Phụ thuộc vào diện thị thực của bạn cũng như trung tâm nhận hồ sơ mà đây có thể là bước bắt buộc hoặc không, cụ thể:
Đối với trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc tại Hà Nội:
● Yêu cầu đặt lịch hẹn với loại thị thực Đại đô thị
● Các loại thị thực khác có thể lựa chọn đến Trung tâm lấy số thứ tự tại sảnh để nộp.
Đối với trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc tại TP.HCM cơ sở 1:
● Yêu cầu đặt lịch hẹn với loại thị thực du lịch và đại đô thị (bao gồm nhập cảnh 1 và nhiều lần)
● Còn các loại thị thực khác thì không cần phải đặt lịch hẹn.
Đối với trung tâm đăng ký thị thực Hàn Quốc tại TP.HCM cơ sở 2:
● Yêu cầu đặt lịch hẹn online cho thị thực Kết hôn định cư (F-6-1) và thăm thân có vợ/chồng hay bố/mẹ là công dân Hàn đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam (C-3-1).
Một vài điều cần lưu ý khi đặt lịch hẹn online:
● Bạn có thể đăng ký lịch hẹn trước tối đa 2 tháng và tối thiểu là 2 ngày.
● Bạn phải photo giấy hẹn và đem đến nộp cùng với bộ hồ sơ mà bạn đã chuẩn bị.
● Khi đã đặt lịch hẹn trực tuyến bạn không thể hủy lịch hẹn cũng như thay đổi thông tin.
● Trong trường hợp bạn đến trễ hoặc lỡ mất lịch hẹn đã được đặt, bạn có thể lấy số thứ tự và đợi ở sảnh như bình thường.
● Một người không được phép đăng ký nhiều lịch hẹn.
● Thông tin đăng ký phải chính xác với thông tin người xin cấp thị thực.
Nộp hồ sơ xin Visa đi Hàn Quốc
Khi đến nộp hồ sơ xin Visa, bạn cần phải đem theo:
● Bộ hồ sơ và các giấy tờ quan trọng
● Phiếu đặt lịch hẹn đã được photo (nếu có)
● Điện thoại có tin nhắn lịch hẹn của trung tâm gửi. Lưu ý, bạn phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin thị thực, nếu không đúng bạn sẽ không được tiếp nhận hồ sơ.
Sau đó, bạn tiến hành nộp hồ sơ tại trung tâm phù hợp với hộ khẩu của mình và gần với bạn nhất. (Lưu ý: Phải cùng tên với hộ khẩu mới được phép nộp hồ sơ và cùng đơn đăng ký).
Thanh toán lệ phí xin Visa đi Hàn Quốc
Bạn thanh toán các loại phí bằng tiền mặt theo bảng giá chi tiết ở trên. Lưu ý:
● Các loại phí chính phủ được thanh toán bằng VND dựa theo tỷ giá của ngân hàng Woori vào thời điểm mà bạn nộp hồ sơ.
● Tất cả các khoản phí đã được thanh toán sẽ KHÔNG được hoàn lại trong bất kỳ lý do và trường hợp nào. Kể cả khi bạn đã đăng ký thị thực nhiều lần nhưng chỉ được cấp một lần thì khoản tiền chênh lệch sẽ không được hoàn trả.
● Lệ phí xin thị thực có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm và phụ thuộc nhiều vào các chính sách của các Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
Kiểm tra kết quả Visa đi Hàn Quốc
Thời gian nhận kết quả xin thị thực Hàn Quốc thường trong khoảng 11 đến 16 ngày.
Và trong khoảng thời gian này bạn có thể kiểm tra trạng thái thị thực của mình bằng cách truy cập vào địa chỉ: https://www.visa.go.kr và nhập vào Menu 「진행현황 조회」
Lãnh sự quán cũng như Trung tâm đăng ký thị thực sẽ không trả lời về lý do bị từ chối thị thực qua điện thoại hoặc email.
Lưu ý:
● Nhân viên Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc ở các sân bay cửa khẩu có quyền từ chối nhập cảnh khi họ xét thấy kết quả thẩm tra không phù hợp với điều kiện được phép nhập cảnh cho dù đã được cấp thị thực.
● Người bị từ chối cấp thị thực nếu muốn đăng ký lại thì có thể đăng ký sau 3 tháng kể từ ngày nhận được kết quả bị từ chối. Tuy nhiên, đối với thị thực kết hôn (F-6) thì có thể đăng ký lại sau 6 tháng:
● Lãnh sự quán sẽ thực hiện phỏng vấn đối với các loại thị thực kết hôn, thị thực du học (D-2 và D-4), các loại còn lại có thể yêu cầu phỏng vấn trong trường hợp cần thiết.
● Thời hạn hiệu lực của thị thực một lần là 3 tháng.
Nhận lại Visa cùng hộ chiếu
Trung tâm sẽ gửi kết quả cho bạn qua SMS vào ngày hẹn trả kết quả. Sau khi nhận được tin nhắn bạn có thể đến trung tâm để nhận lại hộ chiếu.
Nếu bạn đăng ký nhận hộ chiếu và thị thực bằng đường bưu điện, chúng sẽ đến sau 1 – 3 ngày làm việc.
QUAN TRỌNG: Nếu đương đơn sở hữu hộ khẩu thuộc 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi sẽ thực hiện xin thị thực theo quy trình sau đây:
Xác định diện Visa => Điền đơn xin Visa => Chuẩn bị bộ hồ sơ => Nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc ở Đà Nẵng => Thanh toán các khoản phí => Nhận kết quả.
Những lý do cơ bản khiến hồ sơ đi Hàn Quốc bị từ chối
Việc trượt thị thực Hàn Quốc có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, từ hồ sơ xin thị thực không đạt chuẩn cho đến không chứng minh được khả năng tài chính,… Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến việc không đậu thị thực Hàn Quốc:
Hồ sơ xin thị thực không đạt chuẩn
Hồ sơ đạt chuẩn là một điều kiện cần thiết trong mọi thủ tục xin thị thực của bất kỳ quốc gia nào. Trong trường hợp hồ sơ của bạn bị thiếu những thông tin quan trọng hoặc tài liệu cần thiết thì cơ hội nhận được thị thực có thể bị ảnh hưởng.
Bên cạnh đó, nếu hồ sơ của bạn thiếu chữ ký, có dấu hiệu giả mạo hay có sai sót khác cũng có thể dẫn đến việc bị từ chối cấp thị thực.
Chứng minh khả năng tài chính không thuyết phục
Khả năng tài chính là yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo bạn có khả năng tự chi trả các khoản phí trong thời gian bạn lưu trú tại Hàn Quốc. Thế nên, nếu những minh chứng mà bạn đưa ra để chứng minh năng lực tài chính không có tính thuyết phục cao thì cơ hội nhận được thị thực có thể sẽ bị giảm.
Lịch trình chuyến đi không cụ thể
Khi xin thị thực du lịch Hàn Quốc bạn cần phải có một lịch trình du lịch chi tiết. Điều này sẽ giúp cho các nhân viên tại các cơ quan Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc sẽ có thêm cơ sở để xác nhận tính trung thực của mục đích chuyến đi mà bạn đã khai báo trước đó.
Mục đích đi Hàn Quốc không rõ ràng
Việc không mô tả rõ ràng mục đích của chuyến đi, chẳng hạn như du lịch tham quan, thăm người thân, học tập, hay công việc, … có thể sẽ khiến cho các nhân viên tại lãnh sự quán nghi ngờ về mục đích thực sự của bạn khi xin thị thực. Do đó, để có thể nhận được thị thực Hàn Quốc bạn nên trình bày mục đích cũng như hành trình của mình một cách chi tiết nhất nhằm tạo ra sự tin tưởng nhất định cho phía nhân viên của Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc.
Thái độ khi xin thị thực Hàn Quốc
Bất kể bạn là ai và bạn đang làm gì thì thái độ cũng đóng một vai trò quan trọng quyết định mức độ thành công của bạn. Vì vậy, khi xin thị thực Hàn Quốc bạn phải luôn lịch sự, lễ phép cũng như có phong cách ăn mặc phù hợp để có thể đem lại ấn tượng tốt cho các nhân viên tại đại sứ quán từ cái nhìn đầu tiên.
Thực tế đã có một vài trường hợp đương đơn vì có thái độ không tốt mà đã bị từ chối đơn yêu cầu thị thực dù đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
Bên cạnh các yếu tố nổi bật kể trên thì còn một vài yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả xin thị thực Hàn Quốc của bạn như:
● Đối tượng xin thị thực đã từng bị phạt tiền do tham gia tuyển dụng lao động bất hợp pháp hay sử dụng hồ sơ thăm thân giả theo diện thị thực F1-5.
● Đối tượng xin thị thực từng làm việc trái với pháp luật sẽ bị hạn chế xin thị thực Hàn Quốc trong vòng 5 năm,….
Tư vấn xin Visa đi Hàn Quốc uy tín, chất lượng
Để có thể tăng cơ hội thành công trong việc xin thị thực Hàn Quốc cũng như đảm bảo cho chuyến đi Hàn Quốc của bạn được diễn ra suôn sẻ. Bên cạnh việc chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ thủ tục theo yêu cầu, bạn có thể lựa chọn một đơn vị chuyên tư vấn xin thị thực đi Hàn Quốc uy tín, chất lượng như TV Air.
Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực xin thị thực cùng quy trình tư vấn, xử lý giấy tờ tối ưu, TV Air đã hỗ trợ rất nhiều khách hàng thành công trong việc xin thị thực Hàn Quốc. Khi lựa chọn TV Air, bạn sẽ được:
● Tư vấn chuẩn bị hồ sơ xin thị thực Hàn Quốc phù hợp với từng mục đích
● Hỗ trợ thực hiện khai đơn xin thị thực.
● Thẩm định một cách kỹ lưỡng hồ sơ của bạn.
● Hỗ trợ quá trình nộp hồ sơ và việc lấy visa cùng nhiều dịch vụ khác nữa.
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và có kiến thức sâu rộng, TV Air sẽ giúp bạn gia tăng cơ hội xin thị thực Hàn Quốc với tỷ lệ thành công gần như tuyệt đối. Liên hệ ngay với TV Air để có thể nhận được tư vấn nhanh chóng và miễn phí nhé!
Bạn gặp khó khăn trong quá trình xin cấp thị thực?
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Đánh giá về chúng tôitừ 2000+ khách hàng đã được phục vụ
4.9/50
Tổng đài Thị thực
0911.6789.84
Email gửi câu hỏi